BỘ ĐỀ THI TIẾNG ANH TỪ LỚP 9- LỚP 10 PHẦN 10
ĐỀ 10 I/ Tìm 6 từ có phần gạch chân được đọc là / s/: tanks jackets loans computers desks lamps sticks rewards walls mumps II/ Mỗi câu sau có một lỗi. Em hãy tìm và chữa lỗi để có câu đúng: 1. Ba wihes he can have a new bike 2. I used to watching TV alot when I was a little boy 3. This excercise is much more easier than the others 4. Nam suggest pracice English in class as much as possible. 5. This is a difficult question for all students, isnt’t this? 6. The children laughed happy when they played with the toys. III/ Sử dụng đúng dạng động từ trong ngoặc: 1. The last time she(go)............... to HCM city was in Nobember 2000. 2. If I find a comfortable house, I (buy)............. it 3. She(play)...............the piano when the guests arrived last night. 4. Common cold (be)............... a popular disease worldwide 5. We ( study) ..........English for nearly four years 6. My bike( just/ fix)............. by my father V/ Hãy chọn từ đã cho để điền vào chỗ trống: Children /is /living / on /farm/ listening A Vietnamese girl named Lan is living with the Smith family in the American state of Michigan. Mr. Smith (1) ........................ a farmer, and Mrs. Smith works part-time at a grocery store in a nearby town. They have two (2) .......................... , Tom and Mary. Lan often does choresafter school. Sometimes, she also helps Mr. Smith on the farm. The family relaxes (3) ............................ Sunday evenings and they watch Tom play soccer. Lan enjoys (4) ........................... with the Smith very much. VI / Đọc kỹ đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau : Rebecca Stevens was the first woman to climb Mount Everest. Before she went up the highest moutian in the world, she was a journalist and lives in a small flat in South London. In 1993, Rebecca left her job and her family and trevel to Asia with some other climbers. She found that life on the Everest is hard “ you must carry everything on her back”. she explained “ so you can only take things that you will need. You can’t wash on the moutian, and in the end I did’nt even take a toothbrush. I am usually clearn a person but there is no water, only snow. Water is very heavy so you only enough to drink. When Rebecca reach the top of Mount Everest on 17 May 1993, it was the best moment of her life . Suddenly she became famous. Now she has written a book about the trip and people often asked her to talk about it . She has a new job, too, on a science programme on television. Rebecca is known today and she more money, but she still lives in the little flat in South London among her pictures and books about mountain. 1. Was Rebecca a journalist before she reached the top of Mount Everest? 2. How did she find life on Mount Everest? 3. When did she reach the top of Mount Everest? 4. Why was she famous? IV / Viết lại mỗi câu sau sao cho nghĩa khồng thay đổi so với câu trước. 1. “ What is your name?” the teacher asked me The teacher asked me.................................................. 2. I spent three hours to complete my homework last night It took........................................................................... 3. People often give a book as presents I am............................................................................. 4. The film was sad . It was shown on TV last night. =>The film......................................................................
0 Comments
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ 8 NĂM 2012-2013
Thời gian 60 phút I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn ý đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Nước nào sau đây ở châu Á có diện tích lớn nhất? A. Mông Cổ B. Trung Quốc C. A-rập Xê út D. Ấn Độ Câu 2: Dạng địa hình nào chiếm phần lớn diện tích của Lào? A. Đồng bằng B. Hoang mạc C. Núi và cao nguyên D. Đồi thấp Câu 3: Sông lớn nhất Đông Nam Á là: A. Hồng Hà, Mê-công B. Mê-nam, Hồng Hà C. Mê-công, Xa-lu-en D. Mê-nam, I-ra-oa-đi Câu 4: Biểu tượng của ASEAN là gì? A. Nối vòng tay lớn B. Bó lúa với 10 rẻ lúa C. 10 ngôi sao xếp thành một vòng tròn D. Dàn khoan dầu ngoài biển II. TỰ LUẬN (16 điểm) Câu 1:(2 điểm) Trong các hệ thống sông sau: Sông Hồng, sông Thu Bồn, sông Cả, sông Mã, hệ thống sông nào có mùa lũ từ tháng 9 đến tháng 12? Giải thích tại sao? Câu 2:(6 điểm)Nêu vị trí phần đất liền lãnh thổ nước ta? Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? Câu 3:(4 điểm) Dựa vào bảng mùa lũ trên các lưu vực sông: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Sông ngòi Bắc Bộ x x xx x x Sông ngòi Trung Bộ x x xx x Sông ngòi Nam Bộ x x x xx x Ghi chú: Tháng lũ: x ; Tháng lũ cao nhất: xx Hãy nhận xét và giải thích mùa lũ trên các lưu vực sông nói trên? Câu 4.(4 điểm) Cho bảng số liệu sau: Loại đất Diện tích Đất feralit 65% Đất mùn 11% Đất phù sa 24% Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích 3 nhóm đất chính nước ta và rút ra nhận xét ---------Hết--------- ĐỀ THI IOE TIẾNG ANH LỚP 4 VÒNG 6
Bài 1: Fill in the blank 1. Thang can play football _ _ _ dance. 2. Tom can ride _ bicycle. 3. Reode _ the sentences. 4. Would you like s _ _ _ milk ? Bài 2: Matching 1. flag 2. cake 3. doctor 4. monkey 5. hand 6. wash hand 7. get up 8. bowl 9. orange 10. bee a. bánh ngọt b. thức dậy c. cái tô d. cam e. con ong f. bác sĩ g. rửa tay h. bàn tay i. con khỉ j. lá cờ 1………2……….3……….4……….5……….6………7………8………9……….10…… Bài 3: Leave me out 1. classruoom 2. liuke 3. heappy 4. sieng 5. baanana 6. calengder 7. tabole 8. priymary 9. schooll 10. mornieng BỘ ĐỀ THI TIẾNG ANH TỪ LỚP 9- LỚP 10 PHẦN 33
ĐỀ 33 I.Cho dạng đúng của từ loại trong ngoặc(1đ). 1. We find advertising on TV very………. .......... ( effect ) 2.I watched the light off to save……………........... (electric ) 3.Enery- saving bulbs help………….. ...save money. ( consume ) 4.She needed only one more stamp to complete her……………........... ( collect ) II.Điền liên từ sau vào chỗ trống(2đ) : but, so, and, because, or, however, therefore, 1.Lan’s watch was broken……................... She borrowed mine. 2. My family went to Africa……….............. We want to study the wild animals. 3.Nam tried to read the book ………...............she couldn’t understand it. 4.She isn’t English. ……..........…., she speaks English perfectly. 5.They went to town ……….........… bought a lot of clothes. 6.The air is polluted……….........……there’s too much traffic. 7.I haven’t got a car………...........….. I’ve got a motorbike. 8.Which color do you want- red, green, yellow,……............. blue ? III.Chia động từ trong ngoặc cho đúng (2đ). 1.If people ( use ) public transport, there will be less pollution. .............................. 2.Are you enjoy ( cycle ) to the countryside on weekends ? .................................. 3. “Where is he now?” “ I only wish I (know )” . ............................................... 4.She advised me ( take ) the job. ................................................ 5.A new house ( build ) next to ours next month. ............................................. 6.When ( your bike / steal ) ? – Two days ago ..................................................... IV. Dùng từ, cụm từ đã cho viết thành câu hoàn chỉnh (1đ). 1.I / live / small house / near the coast / since 1989. 2.It / most expensive / hotel / I /ever / stay. 3.He / work / hard / so / pass / all his exams. 4.My grandmother / use to / live / Hue / when / she / be / young. V. Đọc kỹ đoạn văn rồi làm bài tập T / F bên dưới (2đ). I live in a small village called Henfield. There are about 500 people here. The village is quiet and life hereis slow and easy. You never have to queue in shops or banks. People never trow their rubbish in the streets, so the village is always clean. The air is also very clean because there’s not much heavy traffic. It’s much more friendly here than in a city. Everyone knows everyone and if someone has a problem, there are always people who can help. However, there are some things I don’t like about Henfield .One thing is that there’s not much to do in the evening. We haven’t got any cinemas or theatres. Another problem is that people always talk about each other and everyone knows what everyone is doing. But I still prefer village life to life in a big city. ........ 1.The writer’s village life has a small population. ........ 2.The air is unpolluted because there is no traffic here. ........ 3.Villagers are very friendly and helpful. ........ 4.There is a good nightlife in the village. ........ 5.There isn’t much privacy in the village. ........ 6.The writer wishes to live in a big city. VI.Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi (2đ). 1.Nga loves to write letters to her friends . Nga enjoys…….. 2.You must return this book to the library within 5 days. This book…… 3.She can’t play the piano. She wishes……….. 4.He would go hunting when he was in Africa. He used………… 5.Learning English is difficult. It’s……… 6. “Please don’t talk in class.” Kien told us… ĐỀ THI IOE TIẾNG ANH LỚP 4 VÒNG 8
Bài 1: Reoder the words to make sentences 1. I / from / England. / am ________________________________________________________________ 2. old / How / is / your / brother ? ________________________________________________________________ 3. my / This / is / family. ________________________________________________________________ 4. Oxford Primary School / John / a / student / is / at ________________________________________________________________ 5. like / you / a / Would / candy ? ________________________________________________________________ 6. chocolate / very / I / like / much. ________________________________________________________________ 7. sing / and / I / dance / can ________________________________________________________________ 8. for / you / are / Here / flowers / some ________________________________________________________________ 9. Happy / to / birthday / you ! ________________________________________________________________ 10. fly. / A / bird / can ________________________________________________________________ Bài 2: Matching 1. sad 2. penguin 3. glass 4. heart 5. gift 6. dance 7. policeman 8. sick 9. cheese 10. map a. buồn b. cảnh sát c. bệnh d. pho mat e. trái tim f. khiêu vũ g. cái ly h. bản đồ i. chim cánh cụt j. quà 1……...2………3………4………5………6……..7……..8………9……10…...... Bài 3: Choose the correct answer 1. Would you like ………….milk ? No, thanks. a. a b. an c. the d. some 2. This banana is ………you, Tim. a. on b. for c. in d. under 3. Where is she today ? a. She’s at school b. She’s from Australia c. She’s nine years old d. She’s fine 4. Is this a notebook ? No, ………….. a. it isn’t b. it is c. it does d. it doesn’t 5. What’s …………name ? He’s Tommy. a. her b. his c. she d. he ĐỀ THI IOE TIẾNG ANH LỚP 4 VÒNG 15
Bài 1: Choose the correct answer 1. Choose a word which has different part of pronunciation: a. seat b. head c. cheap d. meat 2. What color is this ? It’s ……….. a. black b. wine c. purple d. read 3. Choose the odd one out a. tired b. sad c. cold d. snow 4. Tim is good ………..all sports. a. at b. in c. into d. with 5. Choose the odd one out a. bird b. frog c. dog d. fan 6. Whose watch is it ? It’s sunny……….. a. sister b. sisters c. sister’s d. sister watch 7. What does your brother do ? He’s a ………….. a. cooker b. shoppkeeper c. play d. office 8. Do teacher said “ Don’t………..in calss” a. speak b. talk c. tell d. say Bài 2: Fill in the blank 1. se _ tion 2. cor _ ect 3. ti _ k 4. pre _ ty 5. ne _ k 6. p _ esent 7. era _ er 8. natio _ ality 9. au _ ust 10. cof _ ee Bài 3: Matching 1. dancer 2. beer 3. glasses 4. hot dogs 5. play with a yo-yo 6. doll 7. an ice cream 8. sick 9. drink fruit juice 10. paint the wall a. kem b. vũ công c. bia d. chơi với con lăn e. bệnh f. búp bê g. cái ly h. sơn tường i. bánh j. uống nước trái cây 1……2…….3………4……….5……….6………7………8……….9………..10……. ĐỀ THI IOE TIẾNG ANH LỚP 4 VÒNG 7
Bài 1: Matching 1. play chess 2. swim 3. pizza 4. water 5. parrot 6. eyes 7. dance 8. mouth 9. wash 10. gal 11. noisy 12. tiger 13. grass 14. jump a. ồn ào b. bơi c. nước uống d. nhảy e. con két f. màu xám g. chơi cờ h. con hổ i. rửa j. miệng k. khiêu vũ l. bánh piza m. cỏ n. mắt 1………2……….3……….4……….5……….6………7………8………9……….10…… 11............12..............13..............14..................... Bài 2: Fill in the blank 1. That is _ _ bicycle. 2. Tommy can sp_ _ k English. 3. This gift is for you. Thank you very m _ _ h. 4. He was bor _ in May. 5. My father can s _ im. 6. Mary is in the cl _ _ _ _ _ _ _ now. 7. My brother can play f _ _ tball. 8. Is it a r _ _ nd box ? No, it is a square box. 9. _ _ _ _ is it ? It is a chair. 10. H _ r _ you are. Thank you. Bài 3: Choose the correct answer 1. ………are you from ? I’m from New Zealand. a. Who b. When c. Where d. How 2. ………..you like some milk ? Yes, plesse. a. can b. Are c. Is d. Would 3. Are these your books ? No,…………… a. this isn’t b. they aren’t c. ther aren’t d. these are 4. Can you swim ? ……………….. a. No, I can b. No, thanks c. Yes, I can d. Yes, I can 5. My sister is happy ………..today is her birthday. a. but b. end c. and d. because 6. Where is she today ? a. She’s at shool b. She’s fine c. She’s from Australia d. She’s seven years old 7. I’m ………Vietnam. a. down b. up c. from d. under 8. This ruler is …………. a. book b. pen c. small d. bag 9. can you speak English ? a. Yes, I can’t b. No, I can c. No, I can’t d. Yes, I do 10. Choose the odd one out a. May b. April c. June d. Peter KỸ NĂNG LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI - PHẦN 8
2. Nghị luận về một hiện tượng đời sống Đề bài: “Khi mạng xã hội ra đời, những người cổ xúy thường cho rằng chức năng quan trọng nhất của nó là kết nối. Nhưng trên thực tế phải chăng mạng xã hội đang làm chúng ta xa cách nhau hơn? Tôi đi dự đám cưới, bữa tiệc được chuẩn bị chu đáo, sang trọng từ khâu tiếp khách, lễ nghi cho đến cách chọn thực đơn, loại nhạc biểu diễn trong suốt bữa tiệc, chứng tỏ gia chủ rất trân trọng khách mời. Vậy mà suốt buổi tiệc, nhìn quanh mình đâu đâu tôi cũng thấy có người chăm chú dán mắt vào màn hình điện thoại, mà khỏi nói tôi cũng biết họ đang xem gì qua cách họ túm tụm thành từng nhóm vừa chỉ trỏ vào chiếc điện thoại vừa bình luận, nói cười rôm rả. (…)Trẻ trung có (số này chiếm đông hơn cả), tầm tầm cũng có. Nói đâu xa, ngay trong bàn tôi cũng thế, mọi người xúm lại chụp ảnh rồi “post” lên Facebook ngay tức thì “cho nó “hot”!”, một người bảo vậy. ”… Một dịp khác, trong khi đang ngồi chờ bus. Bên cạnh tôi có 3 nữ sinh đã chia sẻ như sau: “Ngày nào không vào Facebook cứ thấy bứt rứt. Nhớ “Facebook”quá! (Nguồn: tuoitre.online 04/05/2014) Từ thông tin và dòng chia sẻ trên, anh/chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 từ ) trình bày suy nghĩ của bản thân về hiện tượng "nghiện" Facebook trong giới trẻ hiện nay? a.Phân tích đề - Hướng dẫn HS thực hiện nhanh, thuần thục các thao tác: + Đọc kĩ đề. + Gạch chân những từ then chốt, những khái niệm, những từ "khóa". + Chú ý các dấu hiệu ngăn vế câu nêu luận đề (nếu có). - Xác định các yêu cầu: + Nội dung luận đề: suy nghĩ của bản thân về hiện tượng "nghiện" Facebook trong giới trẻ hiện nay + Thao tác lập luận chính cần sử dụng trong bài viết? giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận. + Phạm vi dẫn chứng trong đời sống xã hội... b. Lập dàn ý - Vạch ra các ý lớn, những luận điểm chính, trên cơ sở đó triển khai * Nêu được vấn đề nghị luận : suy nghĩ của bản thân về hiện tượng "nghiện" Facebook trong giới trẻ hiện nay. * Giải thích ý kiến - Facebook là một mạng xã hội chứa đựng những thông tin cá nhân… Với tuổi trẻ, facebook không còn là chốn riêng tư mà đã trở thành một không gian mở rất thú vị và đầy màu sắc: nơi để họ quan tâm, chia sẻ, động viên và khích lệ lẫn nhau, khiến cho cuộc sống vì thế mà trở nên ý nghĩa… - Bứt rứt, nhớ facebook: sự đam mê, nghiện... - Bên cạnh những trang lành mạnh, nhiều bạn trẻ lại có cách nói, cách viết khá phóng khoáng nên Facebook trở thành một diễn đàn của những ngôn từ “không sạch sẽ”; những lối nghĩ cực đoan theo “hiệu ứng đám đông”… - Mức độ lan truyền cũng rất chóng mặt khiến nhiều người không đủ bản lĩnh để “đề kháng” lại với những lối nghĩ, cách nói chuyện kiểu “vô văn hóa” như vậy. - Thanh niên học sinh mỗi ngày mất 4-5h lên facebook để trang trí cho ngôi nhà ảo của mình. -> Ý kiến trên đề cao vai trò của niềm tin, ý chí, nghị lực của con người trong cuộc sống * Bàn luận: Phân tích nguyên nhân: - Do thói quen theo kiểu hùa vào, “đám đông” mà không cần nhận thức đúng sai; do sự thiếu quan tâm, định hướng của người lớn đối với nhận thức, suy nghĩ và cảm xúc cho giới trẻ… -Tuổi trẻ bồng bột, muốn tự khẳng định bản thân, thích trở thành người nổi tiếng là hot girl, hot boy trong mắt mọi người.. -Do trí tò mò, muốn khám phá, tìm kiếm thông tin, kết bạn, giao lưu với mọi miền trên đất nước... Hậu quả - Chi phối làm ảnh hưởng thời gian học tập, sinh hoạt, lao động hàng ngày. - Mất đi sự trong sáng của Tiếng Việt theo những kí hiệu kì quặc tùy tiện : z,f,w... - Đi ngược với thuần phong, mĩ tục, đạo đức người Việt Nam. - Nhiều vụ lừa tình, lừa tiền, bắt cóc, hành vi bạo lực... - Ảnh hưởng đến lối sống tùy tiện, buông thả, vô cảm, thiếu trách nhiệm với bản thân.. - Xói mòn, ảnh hưởng đến nhân cách do chìm trong thế giới ảo. Giải pháp: - Nhà trường tăng cường tuyên truyền, giáo dục về mặt trái của facebook. -Ứng xử của những người xung quanh được xem là giải pháp quan trọng để thanh lọc và giúp bạn trẻ giữ vững phẩm chất đạo đức. - Gia đình kiểm soát chặt chẽ con em, thường xuyên phối hợp với nhà trường. - Bản thân xây dựng thời gian biểu hợp lí giữa việc học tập, vui chơi, biết xác định mục đích, động cơ học tập phù hợp .. Bài học nhận thức và hành động: - Biết kiểm soát chừng mực mỗi hành vi của mình, trang bị những kỹ năng sống cần thiết, dù là chỉ trên thế giới ảo...” - Sử dụng facebook đúng mục đích. -Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của nước ngoài, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam. - Đầu tư cho việc học tập, tránh lãng phí thời gian vô bổ.- Điểm 0,75: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong các luận điểm (giải thích, chứng minh, bình luận) còn chưa đầy đủ hoặc liên kết chưa thật chặt chẽ. Khẳng định ý nghĩa của vấn đề: - Bài trừ hiện tượng hiện này. - Chung tay xây dựng mội trường học tập hiện đại, văn minh, tiến bộ, không có hiện tượng nghiện facebook. |
AuthorWrite something about yourself. No need to be fancy, just an overview. ArchivesCategories |